Skip to main content

Văn phòng công chứng Phan Thị Kim Cúc

Hotline: 0917 329 123 Email: congchungkimcuc@gmail.com
Chứng thực dấu vân tay là gì và quy trình thực hiện

Chứng thực dấu vân tay là gì và quy trình thực hiện

Trong cuộc sống hàng ngày, chữ ký thường là phương tiện phổ biến để xác nhận nội dung của một văn bản. Tuy nhiên, bên cạnh chữ ký, dấu vân tay cũng là một phần quan trọng trong nhiều văn bản và giấy tờ. Với tính độc nhất và không thể sao chép, dấu vân tay mang đến một cách thức khác biệt để xác minh danh tính và sự chấp nhận của cá nhân. Vậy khi nào thì chúng ta cần sử dụng dấu vân tay? Chứng thực dấu vân tay là gì và quy trình thực hiện như thế nào? Hãy cùng Công chứng Kim Cúc tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Khi nào cần sử dụng dấu vân tay?

Khi nào cần sử dụng dấu vân tay?

Điểm chỉ, thường được gọi là lăn tay, đề cập đến việc lăn ngón tay đã được đặt mực lên văn bản hoặc giấy tờ, tạo ra dấu vân tay của người điểm chỉ. Theo quy định trong Luật Công chứng năm 2014, sử dụng dấu vân tay không phải là một thủ tục bắt buộc trong tất cả các hợp đồng hoặc giao dịch công chứng. Thay vào đó, chỉ một số trường hợp cụ thể phải tuân thủ quy định này.

Cụ thể, trong các tình huống sau đây, việc thực hiện điểm chỉ là bắt buộc: Khi người yêu cầu công chứng, người làm chứng hoặc người phiên dịch không thể ký do khuyết tật hoặc không biết ký.

Trong khi đó, trong các tình huống sau đây, việc thực hiện điểm chỉ không bắt buộc nhưng có thể được thực hiện: Khi thực hiện công chứng di chúc hoặc khi người yêu cầu công chứng đề nghị thực hiện điểm chỉ trong văn bản công chứng, hoặc khi công chứng viên cho rằng việc thực hiện điểm chỉ là cần thiết để bảo vệ quyền lợi cho người yêu cầu công chứng. Trong trường hợp này, người yêu cầu công chứng có thể tự thực hiện việc điểm chỉ hoặc kết hợp cả việc điểm chỉ và ký vào văn bản.

Sử dụng chữ ký cùng với dấu vân tay sẽ tăng tính chắc chắn mà không gây phiền hà quá nhiều. Điều này được khuyến khích để giảm thiểu rủi ro pháp lý không cần thiết.

Chứng thực dấu vân tay là gì?

Hiện pháp luật không nêu khái niệm về chứng thực dấu vân tay. Ba hình thức chứng thực được mô tả trong Nghị định 23/2015/NĐ-CP là:

  • Chứng thực bảo sao từ bản chính: Đây là quá trình mà người có thẩm quyền sử dụng bản chính để xác minh tính chính xác của bản sao, đảm bảo rằng nội dung và hình thức của bản sao tương đồng hoàn toàn với bản chính.
  • Chứng thực chữ ký: Đây là quá trình mà người có thẩm quyền của tổ chức hoặc cơ quan làm chứng xác nhận rằng chữ ký trên văn bản là của người yêu cầu chứng thực và đã được người này ký trước mặt họ.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch: Đây là quá trình mà người có thẩm quyền chứng thực sự thời gian, địa điểm, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện và chữ ký hoặc dấu vân tay của các bên được nêu trong hợp đồng hoặc giao dịch đó.

Từ đó, có thể hiểu chứng thực dấu vân tay là quá trình mà cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác của dấu vân tay của người yêu cầu, xác nhận rằng dấu vân tay trên văn bản, giấy tờ hoặc hợp đồng là của chính người sở hữu.

Chuẩn bị hồ sơ khi chứng thực dấu vân tay

Khi thực hiện quy trình xác thực hợp đồng và giao dịch, người yêu cầu cần chuẩn bị một loạt các tài liệu sau:

  • Dự thảo hợp đồng hoặc giao dịch: Trước khi chứng thực, người yêu cầu cần có một phiên bản dự thảo của hợp đồng hoặc giao dịch dự kiến, chứa các điều khoản và điều kiện sẽ được chứng thực.
  • Tài liệu cá nhân của người yêu cầu: Bao gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu có thời hạn còn hiệu lực.
  • Tài liệu về tài sản: Bao gồm các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao hợp lệ thay thế.

Quy trình thực hiện chứng thực dấu vân tay

Chứng thực dấu vân tay là gì và quy trình thực hiện

Quy trình thực hiện chứng thực dấu vân tay trên hợp đồng và các giao dịch liên quan được thực hiện theo các bước sau:

#1. Nộp hồ sơ:

Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền tùy theo loại giao dịch. Tại Phòng Tư pháp cấp huyện (đối với tài sản là động sản) hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã (đối với tài sản là động sản, thực hiện quyền của người sử dụng đất, về nhà ở; di chúc; văn bản từ chối nhận di sản; văn bản thoả thuận phân chia di sản/văn bản khai nhận di sản mà tài sản là động sản, thực hiện quyền của người sử dụng đất, nhà ở…)

#2. Kiểm tra và quyết định:

Người thực hiện chứng thực kiểm tra hồ sơ và ra quyết định:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và các bên tự nguyện, minh mẫn, và nhận thức được hành vi của mình, thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực điểm chỉ vân tay trước mặt công chứng viên.
  • Nếu hồ sơ không đầy đủ, sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ và tài liệu cần thiết.

#3. Chứng thực và ghi chú:

Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng và giao dịch, ký và đóng dấu, sau đó ghi vào sổ chứng thực.

Thời gian thực hiện chứng thực không quá 02 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nhưng có thể kéo dài hơn nếu có sự thoả thuận của các bên bằng văn bản.

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ về chứng thực dấu vân tay và quy trình thực hiện. Mọi thắc mắc liên quan đến tư vấn pháp luật hoặc các dịch vụ công chứng, vui lòng liên hệ Văn phòng Công chứng Phan Thị Kim Cúc!

  • Điện thoại: 028 376 55 666
  • Hotline: 0917 329 123
  • Fanpage: Congchungkimcuc